- Vị trí: Trong ngành dược bào chế đóng vai trò là một môn học chuyên ngành bắt buộc, là môn học nghiên cứu cơ sở lý luận và kỹ thuật thực hành về pha chế và sản xuất các dạng thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng nhằm phát huy cao nhất hiệu quả điều trị, an toàn thuận tiện cho người dùng và đảm bảo hiệu quả kinh tế.
- Điều kiện tiên quyết: Hóa dược, Dược lý.
- Tính chất: Là môn học tích hợp giữa lí thuyết và thực hành.
Bào chế 1

- VỀ KIẾN THỨC: cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về:+ Các khái niệm, kỹ thuật bào chế, tiêu chuẩn chất lượng của các dạng thuốc thông thường.+ Sử dụng đúng kỹ thuật các dụng cụ, trang thiết bị thông dụng dùng trong bào chế thuốc.+ Bào chế được một số công thức thuốc theo đúng quy trình
- VỀ KĨ NĂNG:+ Rèn luyện tác phong thận trọng, chính xác, trung thực, vô khuẩn trong bào chế thuốc.+ Áp dụng kiến thức được học vào việc hướng dẫn sử dụng, bảo quản các dạng thuốc hợp lý và an toàn
- VỀ NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM: Nhận thức đúng vai trò của môn học Bào chế đối với chương trình đào tạo và ứng dụng vào thực tiễn để hình thành và rèn luyện tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học khi học tập, nghiên cứu môn học này.
Nội dung môn học
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
STT | Tên bài | Số giờ lý thuyết | Số giờ thảo luận | Kiểm tra | Tổng số giờ | ||||
1 | Bài 1. Đại cương về bào chế
|
2 | 0 | 2 | |||||
2 | Bài 2. Một số kỹ thuật chung
|
4 | 10 | 14 | |||||
3 | Bài 3. Dung môi và vật liệu chế tạo bao bì dùng trong kỹ thuật bào chế thuốc
|
5 | 0 | 5 | |||||
4 | Bài 4. Dung dịch thuốc
|
7 | 10 | 17 | |||||
5 | Bài 5. Thuốc tiêm
|
3 | 2 | 5 | |||||
6 | Bài 6. Thuốc tiêm truyền
|
1 | 0 | 1 | |||||
7 | Bài 7. Thuốc nhỏ mắt
|
3 | 2 | 5 | |||||
8 | Bài 8. Các dạng thuốc điều chế bằng phương pháp chiết xuất
|
5 | 4 | 9 | |||||
9 | Kiểm tra | 3 | 4 | ||||||
|
Be the first to add a review.
Please, login to leave a review